2019.03.08
Niềm vui trong công việc/遣り甲斐

「Xin chào 」
Cứ mỗi lần gặp mình, vị cao niên ấy luôn mỉm cười và chào thân thiện bằng tiếng Việt. Không chỉ chào, bà còn nói được một số chữ đơn giản khác nữa.
Vẫn biết là những chữ đấy từ mình mà ra, nhưng để nhớ, nói ra được thì quả là một sự cố gắng lớn.
Thường cùng nhau đi tới các phòng chụp chiếu, kiểm tra, thỉnh thoảng mình có chỉ bà vài từ tiếng Việt, bà luôn vui vẻ và thích thú khi sử dụng tiếng Việt.
Hằng ngày, được nghe người nước ngoài chào mình bằng tiếng mẹ đẻ, tự nhiên thấy yêu công việc hẳn.
「シンチャオ」
僕と会うたびに笑顔でベトナムの挨拶をしてくれる患者さんがいる。
挨拶だけではなく他の簡単な言葉も話せる患者さんだ。
もちろん、僕が教えた言葉だけど、
よく一緒にレントゲンとかリハビリテーションに行っているのでベ
毎日、
日本医科大学付属病院+看護助手