Sức mạnh của tinh thần /気力の力

Gió rít từng cơn qua khe cửa sổ buồng bệnh đang khép hờ tạo nên thứ âm thanh đáng sợ, căn phòng trống không…
Gió rít từng cơn qua khe cửa sổ buồng bệnh đang khép hờ tạo nên thứ âm thanh đáng sợ, căn phòng trống không…
Ảnh hưởng của bão khiến hình thù những cơn gió trở nên như đang giận dữ. Tấm màn che cũng vì thế mà thỉnh thoảng lại rung lên như có ai đó phía sau níu kéo.
Rồi bất thình lình từ sau tấm rèm đấy, một gương mặt hiện ra. Trong giây lát mình như khựng lại, chiếc vỏ gối trên tay cũng rơi tuột… Mình đã suýt hét lên nhưng không thể, bởi lẽ, khuôn mặt đối diện đang…mỉm cười. Một nụ cười thánh thiện cùng lời chào hiền từ .[ごくろさま].
Không khí ảm đạm ngay lập tức tan biến!
Dù bản thân đang chống chọi với bệnh tật từng ngày, với xét nghiệm, thuốc thang, trị liệu thế nhưng luôn mỉm cười và tinh thần tích cực là những gì mình thấy ở vị bệnh nhân mạnh mẽ ấy. Bệnh tật, tuổi già khiến cơ thể con người ta yếu đi từng ngày, nhưng với tinh thần thì không. Một tinh thần khỏe mạnh sẽ giúp đời sống luôn vui tươi, đẩy lùi bệnh tật, và thậm chí cũng sẽ ảnh hưởng tới tinh thần của người xung quanh.
Minh chứng là xua luôn mớ suy nghĩ sợ hãi kì lạ của mình nãy giờ…
病棟の窓が少し開いている。そこに風が抜けると風音が怖くなる。誰もいない、不気味な部屋…
台風の影響のため、風が怒っているように感じる。周りのカーテンの後ろに誰かいるかのように時々動いている。
突然、カーテンから一つ顔が現れた。一瞬で怖さのあまり体が動改修なくなり、持っている枕カバーを落してしまった。叫びそうになったが、できなかった。なぜなら、その顔はニコニコしていた。善良な顔と優しさを込めて「ごくろうさま」と言ってくれた。
それまでの 不気味な雰囲気はすぐに消えた!
病気を患っているけど、いつも元気で明るく笑う患者様。病気や年齢、時間が体をだんだん弱くするけれど、気力は違う。いい気分でいると楽な生活も出来るし、病気や障害物をも退ける、周りの人もいい気分になることもあるかもしれない。
なぜなら、今、私は恐怖心もなく楽しくなった。
だからこそ、皆さんも、いつもいい気分でいましょう。
昭和大学附属烏山病院+看護助手