Chậm tàu…/電車遅延…

「シーツ交換させていただけませんか」vẫn câu chào hỏi quen thuộc của đội làm giường nhưng hôm nay có vẻ trầm lắng, thưa thớt hơn.
Đã gần 10h nhưng số lượng thành viên cũng chỉ có 3 người, một nửa so với bình thường. Mọi người đến muộn!
Ở đâu đó trên đường ray tàu điện, đã có tai nạn xảy ra. Điện thoại trong túi vẫn reo lên đều đặn mỗi 5,10 phút,, đa số đều là thông báo về việc chậm trễ của tàu điện.
Một buổi sáng vất vả đối với 3 người có mặt, cơ mà thiết nghĩ…Mắc kẹt trong tàu điện, chẳng biết đến bao giờ với nỗi lo lắng về công việc chẳng phải là nỗi vất vả lớn hơn sao?
「シーツ交換させていただけませんか」、シーツ隊のお馴染みの挨拶。しかし、いつもより閑散とした状況だった。
もうそろそろ10時になるけど3人しかいない。いつもの半分のメンバーだ。みんな遅刻!
どこかの路線で事故があったらしい。5、10分間隔で電話が鳴っていた。ほとんどの電話は電車が止まっている事の知らせ!
出勤している3人には大変な朝だったけど、それより、電車の中で仕事を心配しながらいつまでも待っている人達の方が大変な事だっただろう。
みんなで、今日も頑張った。
昭和大学附属烏山病院+看護助手